Học ngay Modal verb – Động từ khiếm khuyết trong 5 phút

Trong bất kể văn cảnh nào (bao gồm văn nói và văn viết) thì đều có chủ ngữ và động từ theo sau. Modal verb – Động từ khiếm khuyết là một loại động từ quan trọng. Vậy động từ khiếm khuyết là gì, đặc điểm cấu tạo ra sao và chúng ta thường gặp một số động từ khiếm khuyết nào,…

Hãy cùng Vui Học Tiếng Anh khám phá những đặc điểm đó nhé!

Modal Verb - Động từ khiếm khuyết
Cách học Modal Verb – Động từ khiếm khuyết trong 5 phút

1. Modal verb – Động từ khiếm khuyết là gì?

– Động từ khiếm khuyết (modal verb) hay động từ khuyết thiếu là loại động từ đặc biệt chỉ xuất hiện trong các trường hợp động từ chính cần bổ nghĩa để bài tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ,…

– Động từ khuyết thiếu gọi là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính làm rõ nghĩa của các câu văn trong một số tình huống cụ thể

Xem thêm: Tất tần tật về mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

2. Cấu trúc của động từ khiếm khuyết

                    S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)

Động từ khiếm khuyết đứng sau chủ ngữ (trừ câu hỏi) và đứng trước động từ chính nguyên thể KHÔNG “to”

Example:

  • They can speak Vietnamese. (Họ có thể nói được Tiếng Việt)
  • She should buy the skirt because it is very cheap. (Cô ấy nên mua chiếc váy này vì nó quá rẻ)
  • She can not swim because the water is too cold. (Cô ấy không thể bơi vì nước quá lạnh)

=> ‘Can, Should,Can not’ là những động từ khuyết thiếu làm rõ nghĩa trong các tình huống diễn tả quyết định hay sự chắc chắn của chủ thể gây ra hành động.

3. Đặc điểm của Modal verb – động từ khiếm khuyết

Không chia động từ theo chủ ngữ

Đối với động từ thường, khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít đòi hỏi chúng ta cần phải thêm “s” hoặc “es” nhưng đối với động từ khiếm khuyết thì không như vậy.

Example:

  • I can read and speak English. (Tôi có thể đọc và nói được Tiếng Anh)
  • She should play the piano because it is quite easy to learn. (Cô ấy nên học chơi đàn vì nó khá là dễ để học)
  • We must obey to the teacher when she is talking. (Chúng tôi phải vâng lời cô giáo khi cô ấy đang nói chuyện)

=> Khi thay đổi chủ ngữ thì các động từ khuyết thiếu không thay đổi và động từ chính cũng không thay đổi theo chủ ngữ.

Động từ khiếm khuyết trông chia thành các dạng V-ing, V-ed, to V

Trong khi các động từ thường sẽ có thể biến thiên tùy theo các loại câu khác nhau nhưng động từ khiếm khuyết thì không. Đó là một đặc điểm rất khác biệt và thú vị của động từ khiếm khuyết

  • Động từ khiếm khuyết should không có các dạng shoulding, shoulded hay  to should
  • Tương tự : Must không tồn tại dạng mustingmusted hay to must

=> Động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng cố định là bare-infinitive mà không có to-V, V-ing, V-ed.

Luôn đi cùng với động từ chính trong câu 

Vì mang nghĩa bổ trợ nên các động từ khiếm khuyết luôn cần có 1 động từ nguyên mẫu theo sao đây cũng là động từ chính trong câu. Động từ này nhận sự bổ nghĩa từ động từ khiếm khuyết và làm rõ nghĩa trong câu.

Example:

  • You ought to go the the dentist because your teeth is hurt. (Bạn nên đến nha sĩ vì răng của bạn bị đau)
  • They can learn many things from book because it is interesting and useful. (họ nên học nhiều thứ trong sách vì nó chứa nhiều điều thú vị và bổ ích)

=> Động từ khiếm khuyết luôn đi cùng với động từ chính trong câu làm cho câu văn có thể mang tính chất ra lệnh, khuyên bảo, … 

Không cần trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định

+ Trong câu hỏi: Động từ khiếm khuyết không cần thay đổi dạng của động từ và động từ chính vẫn giữ nguyên khi có động từ khiếm khuyết kèm theo

Example:

– Trong câu khẳng định:

  • She goes to school. => Does she go to school?
  • She can go to school. => Can she go to school?

=> Động từ thường khi đưa về dạng cần hỏi cần thêm trợ động từ, động từ khiếm khuyết như là một trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính nên khi câu được chuyển về dạng câu hỏi thì không thêm trợ động từ nữa. Vì thế khi chia động từ chính mà có động từ khiếm khuyết, ta có thể dễ dàng làm các bài tập mà không sợ bị nhầm lẫn

– Trong câu phủ định

  • She prepares the meal for dinner. => She does not prepare the meal for dinner (khi phủ định trong câu không có động từ khiếm khuyết ta phải mượn trợ động từ theo ngôi)
  • She can prepare the meal for dinner. => She can not prepare the meal for dinner. (trực tiếp thêm not vào sau động từ khiếm khuyết không cần mượn trợ động từ)

Xem thêm: Cấu trúc câu bị động trong tiếng anh phải nhớ

4. Các động từ khiếm khuyết thường gặp và cách dùng

Các động từ khiếm khuyết thường gặp
Các động từ khiếm khuyết thường gặp và cách dùng của chúng

4.1. Động từ khiếm khuyết ‘CAN’- Có thể 

  • Dùng để diễn tả một khả năng

     Example:

He can listen to music when his father watches television. (Anh ấy có thể nghe nhạc khi bố của anh ấy xem tivi)

  • Diễn tả sự cho phép hay sự cấm đoán

     Example:

 You can smoke in your house but you cannot smoke in my house because my house has a baby. (Bạn có thể hút thuốc ở nhà bạn nhưng bạn không thể hút thuốc ở nhà tôi vì nhà tôi có trẻ em)

  • Dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy đến

     Example:

He can’t go out with my family tonight because he has an important meeting. (Anh ấy không thể ra ngoài với gia đình chúng tôi vào tối nay vì anh ấy có một cuộc họp quan trọng)

  • Nhiều trường hợp can có thể mang nghĩa tương đương thì Tiếp diễn

     Example:

+  Look and listen! I think I can hear the sound of the birds singing on the tree. (hãy nghe và nhìn này! Tôi có thể nghe thấy âm thanh của những chú chim đang hót trên những cành cây)

=> Trong trường hợp này không dùng ‘I am hearing’ vì động từ ‘hear’ chỉ các khứu giác nên không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn

4.2. Động từ khiếm khuyết ‘Could’ – thì quá khứ của can

  • Dùng trong câu điều kiện

     Example: 

 + If you are late for school, you could be punished by your teacher. (Nếu bạn đi học muộn, bạn có thể bị phạt bởi giáo viên của mình)

  • Mang nghĩa có phần lịch sự hơn can trong cách nói thân mật

     Example: 

+ Could you call me tomorrow morning so I can arrange something? (Bạn có thể gọi cho tôi vào sáng mai không để tôi có thể sắp xếp một vài thứ?)

  • Diễn tả một sự nghi ngờ

     Example :

+  The book she provided could be true, but I don’t believe it. (Quyển sách  cô ấy cung cấp có thể đúng nhưng tôi không tin.)

Xem thêm:

4.3. Động từ khiếm khuyết ‘May – Might’- Có thể, có lẽ

  • Diễn tả sự cho phép

     Example:

+ May I go the toilet, please? – Yes, you may. (Tôi có thể đi vệ sinh được không? – Được , bạn đi đi)

  • Diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc nhưng không cao (dưới 50%)

     Example :

The forecast says it might rain very much tomorrow. ( Dự báo thời tiết nói ngày mai trời có thể mưa rất nhiều)

  • Diễn tả một câu chúc

     Example: 

+ May all your dreams come true!(Chúc những ước mơ của bạn thành sự thật!)

  • Theo sau động từ HOPE

     Example: 

+ He trust (hoped) that we might find his book. (Anh ấy tin rằng(hy vọng rằng) có thể tìm thấy quyển sách của mình)

  • Dùng trong mệnh đề trạng ngữ

     Example: 

+Try as he might, he could not pass the test. (Đã cố gắng hết sức có thể, anh ta vẫn không qua được kỳ kiểm tra)

  • Diễn tả lời trách mắng nhưng theo xu hướng hờn dỗi

     Example:

You might try to cook the dish! (Làm ơn hãy thử nấu món ăn này được không?)

4.4. Động từ khiếm khuyết ‘Will’ – sẽ 

  • Dùng trong thì Tương lai đơn, diễn tả một  hành động hoặc một lời hứa

      Example: 

+ will buy this shirt and shorts. (Tôi sẽ mua chiếc áo  và chiếc quần ngắn này)

  • Dùng trong câu đề nghị

    Example: 

+ Will you close the door, please? (Bạn có thể đóng cửa được không?)

4.5. Động từ khiếm khuyết ‘Must’- phải

  • Diễn tả một sự bắt buộc, mệnh lệnh

    Example: 

+ You must go to this way. (Bạn phải đi theo đường này.)

  • Dùng trong câu suy luận logic

     Example:

+  It’s raining , Are you going out.You must be at home! (Trời đang mưa rất to. BẠn định ra ngoài ư? Bạn phải ở nhà đi!)

  • Dùng khi diễn tả lệnh cấm

     Example: 

+You mustn’t park your car here! (Bạn không được đỗ xe ở đây)

5. Bài tập vận dụng Modal verb – Động từ khiếm khuyết

Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây:

  1. … I go out?
  2. Can    B. Will    C. May   D. don’t
  3. They … show me many useful things in their book.
  4. Can   B. Caning    C. Canned    D. to can
  5. You ______ to do your homework today.
  6. should                 B. must                         C. had                     D. ought
  7. Unless she runs, She______ miss the bus.
  8. will                      B. mustn’t                      C. wouldn’t             D. won’t
  9. When _____you go to school?
  10. will                     B. may                            C. might                 D. maybe

Đáp án

  1. C
  2. A
  3. D
  4. D
  5. A

Vậy là chúng ta đã cùng ôn tập về Modal verb – Động từ khiếm khuyết, một số động từ khiếm khuyết thường gặp và cách sử dụng của chúng. Chúng mình hi vọng bạn ghi nhớ cách sử dụng cũng như làm đúng các bài tập và ví dụ chúng mình đưa ra. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ!

About Trần Hằng

Previous

Cách dùng giới từ IN, ON, AT trong Tiếng Anh – Có bài tập chi tiết

Câu bị động (Passive Voice) – Cấu trúc và bài tập

Next