Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) – Vui học Tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một cấu trúc ngữ pháp vô cùng quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra. 

Vậy cấu trúc của mệnh đề quan hệ là gì? Có những đại từ quan hệ nào và cách dùng của chúng ra sao, chúng ta cần lưu ý những gì khi học mệnh đề quan hệ trong tiếng anh?

Mời bạn cùng tìm hiểu và luyện tập ngay với Vuihoctienganh.vn nhé!

Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ, cấu trúc và bài tập áp dụng

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ Relative Clause còn được gọi là Adjective Clause (mệnh đề tính ngữ) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. 

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT hoặc các trạng từ quan hệ WHEN, WHERE, WHY. 

Xem thêm: Các từ để hỏi trong tiếng anh

Vị trí: Relative Clause đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. 

Example:

  • The man who is standing over there is Mr.Mike (Người đàn ông đang đứng ở đó là ông Mike) 
  • That is the girl who has won the medal (Đó là cô gái đã giành được huy chương) 

2. Phân loại mệnh đề quan hệ 

Trong ngữ pháp tiếng Anh có hai loại Relative Clause đó là mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

2.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative Clauses)

Là loại mệnh đề rất cần thiết vì tiền ngữ trong câu chưa xác định, nếu không có mệnh đề quan hệ thì câu sẽ không đủ nghĩa. 

Tất cả các đại từ quan hệ đều dùng được trong loại mệnh đề này.

Example:

  • The man who keeps the school library is Mr Peter. (Người đàn ông trông coi thư viện trường là ông Peter) 
  • That is the book that I like best (Kia là quyển sách mà tôi thích nhất) 

Note: Defining relative Clauses không có dấu phẩy “,”

2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non- Defining relative Clauses)

Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa. 

Non- Defining relative Clauses được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. 

Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his,… hoặc tên riêng. 

Example:

  • That man, whom you saw yesterday, is my father. (Người đàn ông, người mà bạn gặp hôm qua là bố của tôi) 
  • This is Mr John, who helped you last week. (Đây là ngài John, người đã giúp bạn tuần trước)
  • Mary, whose sister I know, has won an Oscar. (Mary, chị gái mà tôi biết đã giành được giải Oscar) 

Có những đại từ quan hệ nào và cách dùng chúng ra sao, mình cùng học tiếp nhé. 

Xem thêm: Mệnh đề quan hệ rút gọn 

3. Đại từ quan hệ 

Đại từ trong mệnh đề quan hệ
Cách sử dụng các đại từ trong mệnh đề quan hệ

3.1. WHO

WHO là đại từ quan hệ chỉ người, WHO đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

Cấu trúc:

….. N (person) + WHO + V + O

Example:

  • The man who is standing near you is Mr Smith. (Người đàn ông đứng cạnh bạn ông Smith) 

3.2. WHOM

WHOM cũng là một đại từ quan hệ chỉ người nhưng WHOM đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm túc từ cho động từ đứng sau nó (O)

Example:

  • The woman whom you saw yesterday is my aunt. (Người phụ nữ mà bạn gặp hôm qua là cô của tôi)
  • The boy whom we are looking for is Tom. (Cậu bé mà chúng tôi đang tìm kiếm là Tom)

3.3. WHICH

WHICH là một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau tiền ngữ chỉ vật để làm chủ ngữ trong câu hoặc túc từ cho động từ sau nó. 

Cấu trúc:

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Example:

  • This is the book which I like best (Đây là quyển sách mà tôi thích nhất)
  • The hat which is red is mine (Cái mũ có màu đỏ là của tôi)

3.4. THAT

  • THAT là một đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. 
  • THAT có thể được dùng để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH trong mệnh đề quan hệ xác định.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định tức mệnh đề có chứa dấu phẩy thì không được dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH và cũng không được lược bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này. 

Example:

  • That is the bicycle that belongs to Tom. (Đó là chiếc xe đạp của Tom)
  • My father is the person that I admire most. (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất)
  • I can see a girl and her dog that are running in the park. (Tôi có thể nhìn thấy một cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên)

3.5. WHOSE

  • WHOSE là đại từ chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, WHOSE thường được thay thế cho các tính từ sở hữu.
  • WHOSE luôn đi cùng với một danh từ.

Cấu trúc:

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Example:

  • The boy whose bicycle you borrowed yesterday is my son. (Cậu bé mà bạn đã mượn chiếc xe đạp hôm qua là con trai tôi)
  • John found a cat whose leg was broken. (John tìm thấy một con mèo bị gãy chân)

4. Trạng từ quan hệ

4.1. WHEN

  • WHEN là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, nó đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian. 
  • WHEN được dùng thay cho “in/on/at +which; THEN”

Cấu trúc:

….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Example:

  • Friday is the day when (on which) people hold a meeting. (Thứ sáu là ngày mà mọi người tổ chức họp mặt)
  • I’ll never forget the day when (on which)  I met her. (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi gặp cô ấy)
  • That was the time when (at which)  he managed the company. (Đó là thời điểm anh quản lý công ty)

4.2. WHERE

  • WHERE là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn và đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn.
  • WHERE được dùng thay cho “in/on/at +which; THERE”

Example:

  • That is the house where we are living now. (Đó là ngôi nhà mà chúng tôi đang sống hiện nay)
  • Do you know the country where I was born? (Bạn có biết đất nước nơi tôi sinh ra?)
  • Ha Noi is the place where I met her. (Hà Nội là nơi tôi gặp cô ấy)

4.3. WHY

  • WHY là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ chỉ lý do “THE REASON”
  • WHY được dùng thay thế cho FOR THE REASON.

Cấu trúc:

…..N (reason) + WHY + S + V …

Example:

  • Please tell me the reason why you love me. (Hãy cho tôi biết lý do tại sao bạn yêu tôi)
  • He told me the reason why he had been absent from class yesterday. (Anh ấy cho tôi biết lý do tại sao hôm qua anh ấy vắng mặt trong lớp)

Xem thêm:

5. Một số lưu ý khi học mệnh đề quan hệ.

5.1. Ta có thể sử dụng WHO thay thế cho WHOM và WHOM có thể được lược bỏ như sau: 

  • The woman you saw yesterday is my aunt.
  • The boy we are looking for is Tom.

5.2. Khi WHICH làm túc từ (O) cho động từ sau nó thì có thể được bỏ. 

  • The dress (which) I bought yesterday is very expensive. 

5.3. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ 

Trường hợp này chỉ áp dụng với WHOM và WHICH.

Ví dụ: Mr. John is a nice teacher. We studied with him the last term.

➨ Mr. John, with whom we studied the last term, is a nice teacher.

➨ Mr. John, whom we studied with the last term, is a nice teacher.

5.4. Có thể dùng WHICH thay cho cả mệnh đề đứng trước.

5.5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước WHOM, WHICH và WHOSE.

Example:

  • I have two daughters, both of whom are students. 
  • She tried on three jeans, none of which fitted her.

5.6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

Example:

  • The house in that I was born is for sale.

Câu này sai, vì that không đứng sau giới từ.

6. Bài tập áp dụng 

Bài 1: Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống 

  1. The book ………I need can’t be found in the library.
  2. Here is the beach ………is the safest for swimmers.
  3. Don’t sit on the chair the leg ……..is broken.
  4. I met someone …….said he knew you.
  5. The noise ………he woke everybody up.

Bài 2: Viết lại câu, sử dụng mệnh đề quan hệ 

  1. Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other.
  2. This is Mrs. Mai. Her son won the championship last year.
  3. A man answered the phone. He said Tom was out.
  4. A man brought in a small girl. Her hand had been hurt. 
  5. Please post these letters. I wrote them this morning.

Đáp án 

Bài 1:

  1. that/which
  2. which/that
  3. of which
  4. who/that
  5. which/that

Bài 2: 

  1. Romeo and Juliet were lovers whose parents hated each other.
  2. This is Mrs. Mai, whose son won the championship last year.
  3. A man who answered the phone said Tom was out.
  4. A man brought in a small girl whose hand had been hurt. 
  5. Please post these letters which I wrote this morning.

Chúng ta đã cùng nhau ôn tập lại cấu trúc của mệnh đề quan hệ, cách dùng và ví dụ của các đại từ quan hệ. Bên cạnh đó là một số lưu ý khi học mệnh đề quan hệ.

Chúc các bạn học tập và ôn thi tốt nhé. 

About Trần Hằng

Previous

Cách học từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh hiệu quả, dễ nhớ

 Tổng hợp mệnh đề quan hệ rút gọn – Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Next