5 Phút thuộc ngay Cấu trúc Would You Mind / Do You Mind

Trong giao tiếp thường ngày, chúng ta rất hay dùng các câu để yêu cầu ai đó hoặc xin phép, hỏi ý kiến đối phương về một việc nào đó. Hôm nay hãy cùng vuihoctienganh.vn tìm hiểu về cấu trúc Would you mind/ Do you mind để nắm vững hơn về kiến thức giao tiếp yêu cầu nha.

Câu trúc would you mind/ do you mind trong tiếng Anh

Cấu trúc Would you mind/ Do you mind + V-ing

Would you mind/ Do you mind trong tiếng Anh có nghĩa là bạn có phiền gì đó… hay không?

Cấu trúc này được sử dụng khi ta yêu cầu ai đó làm việc gì hoặc xin phép, hỏi ý kiến một hoặc nhiều người về một việc làm nào đó.

Công thức: Would/ Do you mind + (S) + V-ing

Ví dụ:

  • Would you mind being quiet for a minute? 

(= Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)

  • Do you mind turning down the music?

(= Bạn có phiền khi tắt nhạc không?)

  • Sorry, would you mind to say that again?

(= Xin lỗi, bạn có phiền khi nhắc lại không?)

➢ Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc hope, cách phân biệt hope và wish khi dùng trong câu

Câu yêu cầu lịch sự Would/Do you mind if…

Vẫn có ý nghĩa giống như Would you mind/ Do you mind nhưng cấu trúc would/ do you mind if  lại mang hàm ý lịch sự, trang trọng hơn. 

Would/ Do you mind if… có nghĩa tiếng Việt là: bạn có phiền nếu như…

Với cấu trúc câu này, yêu cầu của bạn sẽ trở nên lịch sự hơn, thể hiện sự tôn trọng với đối phương.

Công thức: Would/ Do you mind + if + S + V/ Ved

Ví dụ:

  • Would you mind if you are silent to listen to the speech?

(= Có phiền không nếu bạn trật tự để lắng nghe bài phát biểu?)

  • Do you mind if I come with you?

(= Bạn có phiền nếu tôi đi cùng không?)

  • Would you mind if i told her about what just happened?

(= Bạn có phiền nếu như tôi nói với cô ấy chuyện gì đã xảy ra?)

Cách đáp lại câu Would/ Do you mind

Cách đáp lại câu would you mind

Nếu ai đó yêu cầu, xin phép hoặc hỏi ý kiến bạn về một vấn đề nào đó mà “Bạn đồng ý” bạn có thể trả lời no (không) hoặc not at all (không có gì). Ngoài ra bạn có thể thêm một số từ để ý nghĩa rõ ràng hơn.

  • Please do (Bạn cứ làm đi).
  • Please go ahead (Bạn cứ tự nhiên).
  • No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu) 
  • No. I’d be glad to (Không, tôi rất vinh hạnh)
  • No, of course not (Không, tất nhiên là không phiền rồi).

Còn nếu “Bạn muốn từ chối”, bạn có thể dùng các mẫu câu sau: 

  • I can’t (tôi không thể)
  • That’s not possible (điều đó không khả thi).

► Chú ý:

Vì câu hỏi ở đây là bạn có phiền không, nên câu trả là “No” thì có nghĩa là bạn không phiền, bạn sẵn lòng giúp đỡ hoặc làm theo yêu cầu. Còn nếu câu trả lời là “Yes” hay “of course” hay “sure” thì có nghĩa là bạn thấy phiền và không giúp đỡ được hoặc không làm theo yêu cầu được. Có rất nhiều bạn bị hiểu lầm dẫn tới trả lời theo ý là sẵn lòng giúp đỡ nhưng lại “yes” dẫn tới người nghe bị bối rối, không hiểu câu trả lời của bạn.

Ngoài ra, để từ chối rõ ràng hơn, bạn có thể thêm lý do bằng cấu trúc wish, cấu trúc would rather hoặc thêm lý do không thể của bạn ở đằng sau. 

Ví dụ:

  • I wish I could do that but I am busy right now.

(= Tôi rất muốn giúp nhưng bây giờ tôi đang bận.)

  • I think rather would be more correct if not.

(= Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu không.)

  • I am so sorry, that’s impossible. She must finish her homework tonight.

(= Tôi thật sự xin lỗi, việc này không thể rồi. Cô ấy cần hoàn thành bài tập tối nay.)

Một số dạng bài tập về dạng câu Would/Do you mind

1. Bài tập chia động từ trong ngoặc

  1. Would you mind if I ­____________ you tonight? (not join)
  2. Would you mind if you ­____________ the fences? (paint)
  3. Do you mind if I ­____________ with you tonight? (stay)
  4. Would you mind ­____________ a letter for me? (send)
  5. Would you mind Daniel’s ­____________ TV here? (watch)
  6. Do you mind ­____________ my car to the service? (take)
  7. Do you mind if you ­____________ down the music? (turn)
  8. Excuse me. Would you mind (put out) _______________ your cigarette? It’s non-smoking area here.

– Oh I’m sorry, I didn’t know.

9. Would you mind if I (use) _______________ your phone to make a call.

– Not at all. Go ahead.

10. Would you mind ­____________ me the salt? (pass)

2. Đáp án: 

  1. did not join/ didn’t join
  2. painted
  3. stay
  4. sent
  5. watching
  6. taking
  7. turn
  8. put out
  9. used
  10. passed

➢ Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc neither và either: Cách dùng chuẩn không cần chỉnh

Như vậy vuihoctienganh.vn đã tổng hợp những đầy đủ nhất kiến thức về dạng cấu trúc câu Would/Do you mind trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này bạn sẽ thành công hơn trong bộ môn tiếng Anh. Chúc các bạn thành công.

About Nguyễn Trang

Previous

Thành thạo sử dụng cấu trúc Before trong chưa đầy 5 phút

[Update] Cấu trúc và cách dùng As Soon As chuẩn nhất

Next