Học ngay cấu trúc và cách dùng In addition to trong một nốt nhạc

Trong Tiếng Anh về ngôn ngữ và giao tiếp chúng ta thường sử dụng các từ nối giúp cho câu văn được mạch lạc và rõ về ý nghĩa hơn. Ví dụ một từ nối thông dụng là cấu trúc và cách dùng in addition to. In addition to có nghĩa là “ngoài ra, bên cạnh đó, thêm vào,…”. Một số bạn còn gọi cấu trúc này là “Câu trúc bên cạnh đó” :D.

Cấu trúc “in addition to” thường bị nhầm lẫn với cấu trúc “in addition” nên nhiều bạn gặp khó khăn trong quá trình ôn tập và ghi nhớ hai cấu trúc này.

Bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ và nắm vững về cấu trúc in addtion to, cách dùng của in addition to trong các ngữ cảnh khác nhau. Cùng học ngay với Vui học Tiếng Anh nhé!

cấu trúc và cách dùng in addition to
Cấu trúc và cách dùng in addition to đầy đủ nhất

1. Định nghĩa “In addition to” là gì?

– “In addition to” là một cấu trúc vô cùng phổ biến với chức năng là một từ nối trong câu có ý nghĩa là bên cạnh gì đó.

“In addition to” là một cụm từ xuất phát từ động từ “add”- thêm vào để chỉ số lượng nào đó được thêm vào, cộng vào 

Example:

  • In addition to his apartment in Paris, he has a villa in New York and a castle in Scotland. (Ngoài căn hộ của anh ấy ở Paris, anh ấy còn có một biệt thự ở New York và một lâu đài ở Scotland)
  • He admits tofu is a useful addition to the range of meat-alternatives on offer. (Anh ấy thừa nhận rằng đậu phụ là một loại có thể thay thế cho thịt được)
  • In addition to movies, the company also published magazines. (Ngoài những bộ phim thì công ty còn cho xuất bản các loại tạp chí nữa)

▶ Xem thêm: Cấu trúc in order to so as to

2. Cấu trúc “in addition to”

Cấu trúc “in addition to” có nghĩa là bên cạnh cái gì đó.  Cụm này được dùng để giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước có chức năng cung cấp thêm một thông tin mới

Cấu trúc của “in addition to” thường đứng ở đầu câu hoặc cuối câu và theo sau một cụm từ hoặc cụm danh từ,…

In addition to + Noun/ V-ing/ Pronoun

Example:

  • In addition to participating the competition, she is also a good student in my class. (Ngoài việc tham gia cuộc thi, cô ấy còn là một học sinh giỏi trong lớp của tôi)
  • In addition to my talent about playing piano, I passed the competition. (Bên cạnh tài năng của tôi là chơi đàn thì tôi đã đỗ được cuộc thi)

3. Cách dùng “in addition to”

– “In addition to” cũng là một trong những liên từ (conjunctions) phổ biến dùng để thêm thông tin. Vì thế, cách dùng “in addition to” dùng để cung cấp hay giới thiệu thêm thông tin về sự việc, hành động đã được nhắc đến đằng trước.

Example

  • In addition to her richness, she also helps many people having a lot of disadvantages in their life (Bên cạnh sự giàu có của cô ấy thì cô ấy vẫn giúp rất nhiều người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống của họ)

Cách dùng “In addition to” có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu tùy thuộc vào người viết và mục đích của họ. 

Example

  • In addition to being a singer, he is also an actor and musician. (Ngoài việc làm ca sĩ ra thì anh ấy còn là một diễn viên và là nhạc sĩ)
Cấu trúc và cách dùng in addition to
Cấu trúc và cách dùng in addition to dễ hiểu, dễ nhớ

4. Phân biệt “In addition” và “in addition to”

– Cấu trúc “in addition to” và “in addition” thoáng nhìn ta thấy khá giống nhau nhưng cấu trúc của hai cụm từ này lại khác nhau

4.1. Cấu trúc và cách dùng của “in addition”

Cách dùng “in addition” được sử dụng để giới thiệu hay thêm một điều gì đó để liên kết thông tin với nhau giúp câu viết được rõ nghĩa thêm vào và nó được phân cách với nhau bằng dấu phẩy.

– “In addition” cũng có thể đứng ở đầu câu nhưng cấu trúc thì khác với “in addition to” đó là “in addition” đứng trước một mệnh đề.

In addition, S + V…

Example:

  • In addition, you should take care of yourself because I am not at home. (Ngoài ra con nên tự chăm sóc bản thân mình vì mẹ không có ở nhà )
  • Mike is very good at Math . In addition, he is also good at English and geography. (Mike thì rất giỏi toán, ngoài ra anh ấy còn giỏi cả tiếng anh và địa lý nữa)

– Ngoài ra, “in addition” cũng có thể đứng một mình và ngăn cách bằng dấu phẩy với mệnh đề chính và nó đóng vai trò là một liên từ

Example:

  • In addition, she can go out with her friend. (Ngoài ra, cô ấy có thể đi ra ngoài chơi với bạn của cô ấy)
  • In addition, you should go to school and obey to your teacher. (Ngoài ra, bạn nên đi đến trường và vâng lời cô giáo của mình)

4.2. Cấu trúc và cách dùng “In addition to”

– Như được đề cập ở trên, “In addition to” mang ý nghĩa tương tự so với “In addition” là sự bổ sung, thêm vào hay đều là một liên từ. Nhưng cấu trúc “in addition to” hơi khác là theo sau nó cộng với một danh từ , cụm danh từ,…

Example:

  • In addition to entertainment, this advertisement contains a meaningful message about life. (Ngoài việc giải trí ra thì cái quảng cáo này còn chứa đựng một thông điệp ý nghĩa về cuộc sống nữa)
  • In addition having a mother, he has another mother. (Ngoài việc anh ta có một mẹ rồi mà anh ta còn có mẹ khác nữa)

5. Một số cấu trúc tương đồng với “In addition to”

– “In addition to” cũng có nghĩa là thêm vào, bên cạnh nên cũng có một vài liên từ đồng nghĩa với in addition to như thế. Vì vậy chúng ta có thể thay thế bằng các từ đó để tránh lặp đi lặp lại cụm từ “in addition to” nhiều lần.

In addition to = Besides/ Additionally (Bên cạnh, ngoài ra, thêm vào)

Example:

  • Besides her wealthy, she also helps many people in their life. (Bên cạnh sự giàu có của cô ấy thì cô ấy còn giúp nhiều người trong cuộc sống nữa)

=> In addition to her wealthy, she also helps many people in their life. (Bên cạnh sự giàu có của cô ấy thì cô ấy còn giúp nhiều người trong cuộc sống nữa)

In addition to = Moreover, Furthermore (Hơn thế, hơn thế nữa)

Example:

  • Moreover interpreting this passage, he needs to take note another one. (Hơn là việc phiên dịch lại đoạn văn này thì anh ấy cần phải ghi chú đoạn khác nữa)

=> In addition to interpreting this passage, he needs to take note another one. (Hơn là việc phiên dịch lại đoạn văn này thì anh ấy cần phải ghi chú đoạn khác nữa)

Xem thêm:

6. Bài tập vận dụng về cấu trúc và cách dùng “in addition to”

Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

1.…. mammals, they keep some reptiles

A. In addition to            B. An addition           C. In addition          D. An addition to

2.….., all my friends were at home.

 A.In addition                B.In addition to           C.Moreover            D. Addition

3.….being nearsighted, she also has an earache.

A.In addition                    B. Besides                C. Moreover           D. So

4.My house has a wonderful view. ____________, it’s very close to the city center. 

A.In addition                 B.Furthermore             C. Meanwhile         D. An addition 

5.I like reading comic books……, I really enjoy talking with my best friend to watch many interesting films. 

A.In addition               B.Besides                      C. So                          D. Although

6…. being the best student in my class, Nam is a handsome boy and he also helps his friend in doing a test.

A.In addition              B.In addition to             C. However                 D. In spite of

7.…… her great beauty, she is also well-known for her talent.

A.In spite of                B. Despite                    C. In addition to           D. Although

8….., parking here is punished.

A.In addition to           B. Meanwhile              C. Not only… but also  D. In addition

Answer key

  1. A- in addition to
  2. A- in addition
  3. B- besides 
  4. A- in addition
  5. A- in addition
  6. B- in addition to
  7. C- in addition to
  8. D- In addition

Như vậy, chúng ta vừa khám phá về cấu trúc và cách dùng in addition to là gì, cách phân biệt cấu trúc in addition to với in addition ra sao. Đây là một cấu trúc mới mẻ vì vậy các bạn hãy làm nhiều bài tập vận dụng để nắm rõ cấu trúc này nhé.

Cảm ơn các bạn đã cùng học với chúng mình!

About Trần Hằng

Previous

Biệt Danh Cho Người Yêu Là Con Trai, Gái (Đủ Thể Loại)

Cấu trúc và cách dùng Ought to – động từ khiếm khuyết

Next