Top những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao bạn cần biết

Bên cạnh những chủ điểm cơ bản, phần ngữ pháp tiếng Anh nâng cao cũng vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm vững các cấu trúc này. Vì vậy để giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh, chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ những chủ đề mà bạn cần nắm.

Một số cấu trúc điều kiện khác trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao gồm có một số cấu trúc điều kiện khác, bạn có thể tham khảo nội dung bên dưới.

Cấu trúc “phủ định”: Unless

Unless = If …. not. 
Unless có thể thay cho If…not ở mọi loại câu điều kiện 1, 2 hay 3. 

Lưu ý: Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định

Một số cấu trúc điều kiện khác trong tiếng Anh

Một số cấu trúc điều kiện khác trong tiếng Anh

Cấu trúc “mong ước”: Wish/ If only

Mệnh đề đằng sau “S + wish” hoặc “If only” sẽ được chia động từ tương tự như mệnh đề if trong câu điều kiện. Cấu trúc cụ thể như sau:

  • Thể hiện ước muốn ở hiện tại/ tương lai
S + wish S + V hiện tại đơn 
  • Thể hiện ước muốn trái hiện tại
If only S + V quá khứ đơn 
  • Thể hiện ước muốn trái quá khứ
S + V quá khứ hoàn thành 

 

Cấu trúc “miễn là”: As long as/ so long as/ providing/ provided

Cấu trúc:

As long as/ so long as/ providing / provided + S1 + V1, S2 + V2

(Trong đó S1 + V1 được chia tương ứng với mệnh đề điều kiện. Còn S2 + V2 là mệnh đề chính của câu).

Prepositions in relative clause – Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ từ lâu đã quá quen thuộc đối với tất cả những ai đang học tiếng Anh, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về chủ đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao này qua nội dung bên dưới nhé!

Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong văn viết hoặc những văn bản cần sử dụng văn phong trang trọng, giới từ có thể đặt trước đại đề quan hệ. 

Một số lưu ý:

  • Lưu ý 1: Chỉ áp dụng với đại từ quan hệ “whom” và “which”, tuyệt đối KHÔNG SỬ DỤNG với “who”/ “that” 
  • Lưu ý 2: Chỉ áp dụng với những giới từ không làm thay đổi nghĩa gốc của động từ trong mệnh đề quan hệ
  • Lưu ý 3: Những cụm từ chỉ số lượng như: “some of, both of, all of, most of,  …” thường được sử dụng  trước “whom, which” để nối 2 mệnh đề.
Prepositions in relative clause – Mệnh đề quan hệ
Prepositions in relative clause – Mệnh đề quan hệ

 

Cụm danh từ trong mệnh đề quan hệ

Cụm danh từ = Mạo từ + Tính từ + Danh từ 

Đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính của câu→ nội dung được chi tiết hơn khi Viết/ Nói. 

Một số cách dùng Cụm danh từ trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh:

  • Cách 1: Thêm cụm danh từ vào trong mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Cách 2: Sử dụng “namely”/ “that is” để bổ nghĩa cho cụm danh từ

Parallelism (cấu trúc song song)

Cấu trúc song song là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà bạn cần nắm. Phần kiến thức này giúp bạn chiếm trọn được band điểm Writing.

Định nghĩa cấu trúc song song

Trong Writing, nguyên tắc khi sử dụng cấu trúc song song là những nội dung cần phải giống nhau về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao và có chức năng tương đương.

Những quy luật sử dụng cấu trúc song song

  • Sử dụng với những liên từ kết hợp: And, Or, But
  • Sử dụng với những liên từ tương quan (Correlative Conjunctions):  both… and…, either… or…., neither… nor…, not only… but also… 
  • Cấu trúc câu so sánh: as … as, comparative
Các liên từ tương quan Ví dụ minh hoạ
both … and I ate both the chicken and the fish. →  the + noun
either … or Students often drop out of university because they are either stressed or burned-out. →  adjectives 
neither … nor Multinational companies neither generate jobs nor pay a fair wage, so they have definitely not improved people’s quality of life. →  verb (present simple) + noun
not only … but also The government should introduce a carbon tax not only to reduce the current consumption of fossil fuels but also to encourage future industries to move to alternative sources of energy. →  to verb + noun

Những lưu ý khác khi sử dụng cấu trúc song song

  • Tránh gặp phải tư duy “word-by-word” 
  • Cần sử dụng đúng mạo từ, giới từ trong cấu trúc song song

Subject Verb Agreement (sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh)

  • There + to be + N1, N2, … →  chia theo N1 (N gần nhất)
  • either S1 or S2, neither S1 nor S2 → chia theo S2 (S gần nhất)
  • S­­­1 + as well as/ with/ together with/ … + S2 → chia theo S1
  • Đại từ bất định (Everyone/ Nobody/ …) → chia động từ số ít
  • A number of  + Danh từ số nhiều + V chia số nhiều
  • The number of + Danh từ số nhiều + V chia số ít
  • THE + ADJECTIVE + V chia số nhiều

Noun clause (mệnh đề danh từ)

Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao tiếp theo mà các bạn cần phải nắm đó chính là mệnh đề danh từ. Một phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài tập.

Định nghĩa Noun Clause

Mệnh đề danh từ = Mệnh đề + danh từ

Trong đó mệnh đề (S + V) đi kèm kèm với chức năng y như 1 danh từ (chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, …).

Noun clause (mệnh đề danh từ)

Noun clause (mệnh đề danh từ)

Các loại Noun Clause & cách dùng

Mệnh đề bắt đầu với “That” 
  • Vị trí 1: Sau các động từ của mệnh đề độc lập, đóng vai trò như 1 tân ngữ
  • Vị trí 2: Sau các tính từ miêu tả cảm xúc như happy, glad, proud, pleased, upset, sorry, surprised, sure, …
  • Vị trí 3: Sau các danh từ thể hiện quan điểm, ý kiến như: idea, theory, thought, claim, statement, belief, opinion,…
  • Vị trí 4: Đứng đầu câu, đóng vai trò giống như một chủ ngữ 
  • Có thể thêm chủ ngữ “It” hay “The fact/ idea” nhằm phù hợp với văn viết hơn. 
Mệnh đề bắt đầu với “Whether/ If”
  • Luôn nằm SAU mệnh đề độc lập
  • Có thể thêm “or not” vào sau if/ whether hoặc ở cuối câu.
Mệnh đề bắt đầu với các từ để hỏi như “Who, what, where, when, how”
  • Vị trí 1: Đứng sau động từ chính của mệnh đề độc lập 
  • Vị trí 2: Đứng đầu câu để làm chủ ngữ

Complex sentences (câu phức)

Cuối cùng chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà chúng tôi muốn chia sẻ đó là câu phức. Vậy câu phức là gì, hãy cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới bạn nhé!

Khái niệm Adverb clauses

Có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ để bổ nghĩa cho một mệnh đề khác. Luôn là mệnh đề phụ (những mệnh đề không đóng vai trò diễn đạt được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập)

Dạng thức Adverb clauses

  • Bắt đầu bởi những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh như: although, while, as though, so that,… 
  • Khi mở đầu câu, dấu phẩy được sử dụng nhằm ngăn cách 2 mệnh đề chính phụ.
  • Đảm bảo chia đúng thời động từ ở Quá khứ – Hiện tại – Tương lai.

Phân loại Adverb clauses

Loại 1: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Liên từ Ví dụ minh hoạ
Once (Một khi) Once you understand this problem, you will find no difficulty.

Dịch nghĩa: Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.

As soon as/ Just as (Ngay sau khi) As soon as/ Just as I finish the homework, I will go to sleep.

Dịch nghĩa: Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.

While/ As (Khi/Trong khi)
  • Someone called me as/ while I was taking bath.

Dịch nghĩa:  Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.

Till/Until (Cho tới khi)
  • I will stay here till/until he comes back.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.

Whenever (Bất cứ khi nào) Whenever you are free, we will practice speaking English.

Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh.

No sooner …. than ….

Hardly/Scarcely … when ….

(Vừa mới …thì đã…)

→  2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao này có cùng nghĩa, thường đứng đầu câu và sẽ phải đảo ngữ ở mệnh đề đầu tiên 

  • No sooner had he gone out than he came back.

Dịch nghĩa: Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã về rồi

  • Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo

 

Loại 2: Mệnh đề trạng ngữ chỉ khoảng cách, tần suất và cách thức

Liên từ Ví dụ
Mệnh đề chỉ khoảng cách: As far as She runs on the beach as far as she can.
Mệnh đề chỉ tần suất: As often as He visits his family as often as he can. 
Mệnh đề chỉ cách thức:

  • As: như là
  • As if/As though: như thể là
  • Lưu ý: chia thời động từ như với mệnh đề điều kiện “If” đã học. 
Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại) 

  • He loves flowers as women love them. (Anh ấy thích hoa cũng như phụ nữ thích hoa vậy.)

Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ đơn)

  • It looks as if/as though it is going to rain. (Trông như thể là trời sắp mưa.)
  • He dresses as if/as though it were in winter even in the summer. (Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)
  • He looked as if/as though he had collected the money. (Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)

Loại 3: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân 

Liên từ Ví dụ minh hoạ
Since/As/ For (Vì) Since/As/ For he is tired, he stays at home. 

Dịch nghĩa: Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.

Now that/ In that/Seeing that (Vì rằng) Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.

Dịch nghĩa: Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.

On account of the fact that/ Due to the fact that (Vì sự thật là/ vì thực tế là) On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football.

Dịch nghĩa: Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.

Loại 4: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Liên từ Ví dụ minh hoạ
  • Therefore
  • Consequently
  • As a result/
  • As a consequence
  • With the result that 

(Cho nên)

  • I got up late, with the result that I missed my bus. 

Dịch nghĩa: Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.

  • She is not a good student; therefore, she cannot get good mark s. 

Dịch nghĩa: Cô ấy không phải học si nh giỏi vì vậy có ấy không có nhiều điểm tốt.

=>Lưu ý: Với những trạng từ chỉ kết quả →  dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hay đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).

  • So + Adj/Adv + that
  • Such + (a/an) + Adj + N + that

(Quá ….đến nỗi mà…)

He is so intelligent that he can do all the difficult exercises.

Dịch nghĩa: Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.

Loại 5, 6: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích và sự tương phản

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích: So that/ in order that (để mà), In case/ for fear that: trong trường hợp/ phòng khi
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản: While/ Whereas (trong khi)

Bên cạnh những chủ điểm ngữ pháp trên, việc học tốt các thì cũng rất quan trọng, đặc biệt là thì hiện tại hoàn thành. Một chủ điểm thường xuyên xuất hiện trong bài thi.

Bài tập ứng dụng các công thức nâng cao có kèm đáp án

Bài tập: Sử dụng từ cho sẵn để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. Whoever did that must be a very brave person.

Only …………………

  1. Doris tipoeed up the stairs because she didn’t want to wake anyone up.

To…………………

  1. Nancy is proud of being a good cook.

Nancy prides …………………

Bài tập ứng dụng các công thức nâng cao có kèm đáp án

Bài tập ứng dụng các công thức nâng cao có kèm đáp án

  1. My protests were ignored by everyone.

Nobody…………………

  1. Kate is the only real friend that Doris has.

Except…………………

  1. Rita doesn’t realise how serious her husband’s operation is going to be.

Little…………………

  1. He decide to repair the things himself and not to take it back to the shop.

Rather…………………

  1. Offering her more money wouldn’t make any difference.

Even if…………………

  1. Driving at that speed is dangerous, whether you are an experienced driver or not.

However…………………

  1. It’s such a wonderful opportunity that we mustn’t miss it.

It  is too…………………

Đáp án

  1. Only a brave person could have done that.
  2. To avoid making anyone up, Doris tiptoed up the stairs.
  3. Nancy prides herself on her cooking.
  4. Nobody took any notice of my protests.
  5. Except for Kate, Dolly has no real friend.
  6. Little does Rita realize how serious her husband’s operation is going to be.
  7. Rather than take it back to the shop he decided to repair the things himself.
  8. Even if you offered more money, it wouldn’t make any difference.
  9. However experienced a driver you are// maybe, driving at that speed is dangerous.
  10. It’s too wonderful an opportunity for us to miss.

Hy vọng rằng thông qua những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà chúng tôi cung cấp, các bạn sẽ tự tin để chinh phục kỳ thi IELTS. Nếu các bạn còn có thắc mắc gì về những chủ điểm ngữ pháp nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết nhé!

 

About admin

Viết một bình luận

Previous

Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng anh

Kho 10 Mẫu Sáng Kiến Kinh Nghiệm Thiết Bị Dạy Học THCS Chuẩn Nhất

Next