Giỏi ngay cấu trúc make trong tiếng Anh chỉ với 5 phút

Make là từ thông dụng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Đồng thời, đây cũng là cấu trúc câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ được phần ngữ pháp này một cách chính xác nhất, chúng tôi đã tổng hợp chi tiết các cấu trúc make thông dụng trong bài viết dưới đây.

Cùng vuihoctienganh học ngay nhé!

► Xem thêm: Cấu trúc had better cùng một số lưu ý khi sử dụng

Cấu trúc make thông dụng trong tiếng Anh

➜ Cấu trúc: Make + somebody + do sth

Cấu trúc make trong trường hợp này được dùng với nghĩa sai khiên ai đó làm gì.

Ví dụ: The robber makes everyone lie down.  (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống).

➜ Cấu trúc: Make + somebody + to verb

Make được dùng với nghĩa buộc phải làm gì.

Ví dụ: I was made to go out. (Tôi buộc phải đi ra ngoài.).

➜ Cấu trúc: Make sb/sth adj

Cấu trúc này được dùng với nghĩa làm cho.

Ví dụ:

The movie makes me sad /  Câu chuyện làm tôi buồn.

Lưu ý:

3 cấu trúc : Make somebody do sth, Make somebody to do sth hay Make somebody doing sth? đều là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng đặc biệt sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động.

Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth.

Trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to ( V-infinitive)

  • He makes us new words every week. /  (Anh ấy bắt chúng tôi phải học từ mới mỗi tuần.)
  • Advertising makes us buy a lot of unnecessary things. /  (Quảng cáo khiến chúng tôi mua rất nhiều thứ không cần thiết.)

Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to (be made to do something)

VD: He was made to work for 10 hour a day.

► Xem thêm: Toàn bộ kiến thức cần biết cấu trúc Unless (If not)

➜ Cấu trúc make possible

+) Cấu trúc make it possible + to V

Trong cấu trúc này, nếu theo sau make là một V nguyên thể có to thì ta phải có it đứng giữa make và possible.

Ví dụ:

The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly. / Cây cầu mới khiến cho việc qua sông dễ dàng và nhanh chóng hơn.

+) Cấu trúc make possible + N/cụm N

Với câu trúc make trên, nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt it ở giữa make và possible.

Ví dụ:

The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.

= Internet giúp truyền thông và kinh tế phát triển nhanh hơn nhiều trên toàn thế giới.

Ngoài ra, ta còn có cấu trúc: Make possible for sb to do sth = cause sth happen

Một số cấu trúc make đặc biệt khác

Cấu trúc với make

Giải nghĩa

Make up Bịa truyện ,làm hòa, trang điểm
Make room for Chuyển chỗ
Make war Gây chiến
Make fun off Chế nhạo ai
Make up of Được tạo thành từ
Make a story Bịa truyện
Make a diss Tạo ra bịa ra
Make mistake Phạm lỗi
Make pertantial Đạt được tiềm năng gì
Make a loss Thua lỗ
Make a mess Bày bừa ra
Make success = be home anh dry = go through = be sucessful Thành công
Make a disscover Khám phá
Make a forture Kiếm lời
Make a guess Đoán
Make a fuss Làm ầm lên
Make habit of Tạo thói quen làm gì
Make a promise Hứa
Make a move Di chuyển
Make a proposal Đưa ra đề nghị

 

Lưu ý: Trong những câu sử dụng ngoại động từ (transitive verbs), bắt buộc phải có tân ngữ. Đối với các câu sử dụng nội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ.

► Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ các cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh

 

Trên đây là tất tần tật cấu trúc make thường dùng trong Tiếng Anh. Đừng quên luyện tập thật nhiều phần ngữ pháp này, để hiểu sâu và nhớ lâu hơn bài học.

Chúc các bạn học tốt!

About Thu Hiền

Previous

Cấu trúc had better cùng một số lưu ý khi sử dụng

Cấu trúc until, cách phân biệt until, till và by

Next