Cấu trúc if only và các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

If only được sử dụng để thay thế khi câu mang ý nghĩa hy vọng, mong ước hoặc sự hối hận, tiếc nuối nào đó. Vậy, khi nào thì if only được dùng với ý nghĩa mong ước, khi nào được dùng với ý nghĩa hối hận, tiếc nuối.

Bài viết về cấu trúc if only cũng như các dạng bài tập đi kèm được chúng tôi tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về phần ngữ pháp “khó nhằn” này.

cấu trúc if only

Các mệnh đề if only trong tiếng Anh

Cấu trúc if only được thể hiện trong 3 cách dùng cụ thể sau:

➤ If only ở quá khứ

+) Cách dùng: Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực ở quá khứ.

+) Cấu trúc: If only + S + had + V3/-ed.

Ví dụ:

  • If only you hadn’t said that. (Giá mà anh đã không nói điều đó nhưng thực tế là tôi đã nói điều đó)
  • If only she had told me the truth. (Phải chi cô ấy kể cho tôi toàn bộ sự thật, nhưng thực tế cô ấy đã không kể).

➤ If only dùng ở thì hiện tại đơn

+) Cách dùng: Diễn tả một điều ước không có thực với hiện tại.

+) Cấu trúc: If only + S+ V2/-ed.

Ví dụ:

  • If only I were rich (Tôi ước tôi giàu, nhưng thực tế là tôi không giàu).
  • If only I knew her name. (Giá mà tôi biết tên cô ấy.)

➤ If only dùng ở thì tương lai

+) Cách dùng: Diễn tả mong muốn sẽ xảy ra trong tương lai.

+) Cấu trúc: If only + S + would/ could + V Infinitive

Ví dụ:

  • If only I could be a teacher in the future (Giá mà trong tương lai tôi có thể trở thành một giáo viên).
  • If only I would take the trip with you next week (Giá như tôi sẽ đi cùng bạn vào tuần tới).

Để hiểu và nhớ lâu hơn phần kiến thức về cấu trúc if only, hãy luyện tập ngay phần bài tập dưới đây.

Đọc thêm: Toàn bộ kiến thức cần biết cấu trúc Unless (If not)

Cấu trúc if only và wish

Nếu xét trên phương diện ngữ pháp, if only hoàn toàn có thể thay thế được bằng wish vì về bản chất 2 cấu trúc này tương tự nhau. Tuy nhiên, khi xét về mặt nghĩa, cấu trúc if only mang sắc thái mạnh mẽ hơn, và nhấn mạnh vào ước muốn nhiều hơn wish. Bởi vậy, các bạn cũng cần lưu ý tuỳ thuộc vào trước hợp mà sử dụng 2 cấu trúc này cho phù hợp nhất nha.

một số cấu trúc thay thế wish

⇒ Chi tiết về cấu trúc Wish xem TẠI ĐÂY

Cách thay thế if only bằng wish

➟ Cấu trúc if only ở thì quá khứ

  • If only + S + had + V (quá khứ phân từ).

Thay thế:

+) Dạng khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)

-) Dạng phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)

➟ Cấu trúc if only ở thì hiện tại

  • If only + S + V (quá khứ/ -ed).

Thay thế:

+) Dạng khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)  (to be: were / weren’t)

-) Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + did’nt + V(nguyên thể)

➟ Cấu trúc if only ở thì tương lai

  • If only + S + would/ could + V Infinitive

Thay thế:

+) Dạng khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)

-) Dạng phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)

Bài tập vận dụng cấu trúc if only

➤ Exercise 1: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”

  1. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.
  2. You didn’t tell me about that earlier.
  3. I don’t have enough money to buy this villa.
  4. I’ve lost my passport.
  5. Today isn’t Sunday.
  6. I don’t know the answer to your question.
  7. I think my dad should stop smoking.
  8. I don’t live near the city center.
  9. I am not good at Chinese.
  10. I didn’t finish my work last night.

Exercise 2: Choose the best answer

1. If only my parents_____ to me.

A. listens B. listen C. have listened D. listened

2. If only she (finish) _____ her homework last night.

A. will finish B. finished C. have finished D. had finished

3. If only tomorrow _____ fine.

A. will be B. were C. would be D. had been

4. If only my grandparents (visit) _____ me last week.

A. will visit B. would visit C. had visited D. visit

5. I speak English badly. If only I _____ English well.

A. will visit B. could visit C. had visited D. visited

6. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.

A. comes B. come C. came D. has come

7. If only my dad _____smoke.

A. do B. did C. doesn’t D. didn’t

8. My dog is making too much noise. If only it _____ quiet.

A. kept B. would keep C. had kept D. keep

9. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.

A. had B. would have C. had had D. has

10. I miss my grandmother. If only she_____ here right now.

A. were B. could be C. had been D. were

Đáp án tham khảo

Exercise 1:

  1. If only you could understand how I feel about you.
  2. If only you had told me about that earlier.
  3. If only I had enough money to buy this villa.
  4. If only I hadn’t lost my passport.
  5. If only today were Sunday.
  6. If only I knew the answer to your question.
  7. If only my dad would stop smoking.
  8. If only I lived near the city center.
  9. If only I were good at Chinese.
  10. If only I had finished my work last night.

Exercise 2:

  1. D. listened
  2. D. had finished
  3. C. would be
  4. C. had visited
  5. D. visited
  6. C. came
  7. D. didn’t
  8. A. kept
  9. C. had had
  10. A. were

Đọc thêm: Cách sử dụng cấu trúc not only…but also đầy đủ nhất

Hy vọng, với kiến thức về cấu trúc if only mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp cũng như trong đề thi. Chúc các bạn học tập thật tốt!

About Thu Hiền

Previous

Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Cấu trúc “would rather” trong tiếng anh đầy đủ nhất

Next