Cấu trúc câu tường thuật là mảng lớn trong các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Nhiều bạn lo sợ phần ngữ pháp này do đa phần có cách học không hiệu quả, chưa tìm được trang tổng hợp kiến thức chi tiết, chính xác nhất.
Hiểu được điều này, vuihoctienganh đã dồn nhiều tâm sức, tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Để mang đến cho các bạn những kiến thức chọn lọc, đơn giản và dễ hiểu nhất.
Còn chờ đợi gì nữa, mà không đi vào tìm hiểu ngay thôi nào!
Câu tường thuật là gì?
Trong cuộc sống giao tiếp, bạn thường xuyên nhắc lại, thuật lại lời nói của ai đó với đối tượng nghe khác. Để thực hiện điều đó chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật.
Câu tường thuật còn có tên gọi khác là câu trần thuật, câu gián tiếp – Reported Speech, là loại câu dùng lời nói thuật lại, kể lại một câu chuyện nào đó. Hiểu một cách đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
► Đọc thêm: Cấu trúc và cách dùng câu The Last Time chuẩn nhất
Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Ghi chú: Có 4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật bao gồm
|
► Bước 1: Chọn động từ tường thuật
Như đã nêu khái niệm ở trên, câu tường thuật là thuật lại, kể lại lời nói trực tiếp của một ai đó. Lúc này, chúng ta sẽ nói theo mẫu: “ai đó nói rằng…”
Trong tiếng Anh có nhiều động từ tường thuật như:
- Told, asked = nói
- asked = yêu cầu
- denied = phủ nhận
- promised = hứa
- suggested = gợi ý, đề nghị
Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng said, told và asked lần lượt là động từ quá khứ của say, tell và ask.
Ở đây, các bạn cần phân biệt cách dùng của 2 động từ told và said.
Ví dụ:
- Lisa told Tom that…
(= Lisa nói với Tom rằng…)
- Lisa said that…
(= Lisa nói rằng…)
⇒ Nhìn vào ví dụ trên, khi dùng told, bắt buộc phải thuật lại rằng Lisa nói với một đối tượng khác là Tom. Còn đối với động từ said được dùng khi chúng ta không muốn nhắc đến đối tượng Tom trong câu gián tiếp.
Ngoài ra chúng ta có thể lược bỏ that trong câu tường thuật mà ý nghĩa câu không thay đổi.
► Bước 2: Lùi thì
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần đổi thì cho động từ, nói cách khác là lùi thì.
- Hiện tại đơn => Quá khứ đơn
- Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
► Có thể bạn quan tâm: By The Time trong tiếng Anh là gì? và Sử dụng như thế nào?
Lưu ý:
1. Trong một số trường hợp giữ nguyên thì của động từ bởi không thể lùi thì được nữa (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) hoặc khi nói lại sự thật hiển nhiên hay chân lý.
Ví dụ:
- Lan said “Trees provide oxygen for Earth’s life.”
⇒ Lan told me that trees provide oxygen for Earth’s life.
(= Lan nói với tôi rằng cây xanh cung cấp oxi cho sự sống của Trái Đất)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên không lùi thì.
2. Những động từ khuyết thiếu khi chuyển sang câu gián tiếp không có sự thay đổi:
- would → would
- could → could
- might → might
- should → should
- ought to → ought to
► Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu
Ví dụ: Tom told Lisa: ” I’m tired today so I can’t go to the club with you.”
⇒ Tom told Lisa that he was tired so he couldn’t go to the club with her
Theo dõi ví dụ trên, ta thấy trong câu trực tiếp Tom nói với Lisa ” Hôm nay tôi mệt nên tôi không thể đến câu lạc bộ với bạn “.
Tôi ở đây chỉ Tom, bạn chỉ Lisa. Cho nên khi chuyển về câu tường thuật tôi chuyển thành đại từ chỉ Tom là he, bạn chuyển thành đại từ chỉ Lisa là her.
Cụ thể như sau:
Loại câu | Trong câu trực tiếp | Trong câu tường thuật |
Đại từ nhân xưng | I | He, she |
We | They | |
You | I, We | |
Đại từ sở hữu | Mine | His, hers |
Ours | Theirs | |
Yours | Mine, Ours | |
Tính từ sở hữu | My | His, her |
Our | Their | |
Your | My, Our | |
Tân ngữ | Me | Him, her |
Us | Them | |
You | Me, us |
► Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Bởi vì khi thuật lại lời nói của ai đó, chúng ta không còn ở vị trí, thời điểm nói đó nữa. Cho nên khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu trần thuật cần đổi các từ chỉ địa điểm, thời gian.
Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The day after/the next (following) day |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ the previous week |
Last night | The night before |
Next week | The week after/ the following week |
Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
► Có thể bạn quan tâm: [Update] Cấu trúc và cách dùng As Soon As chuẩn nhất
Các loại câu tường thuật thông thường
1. Câu tường thuật thông thường
Cấu trúc câu: S + say(s) / said + (that) + S + V says / say to + O => tells / tell + O |
Ví dụ:
- She said to me: “I haven’t finished my homework.”
= She told me she hadn’t finished her homework.
2. Câu tường thuật cho câu hỏi
A. Câu hỏi Yes/ No
Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes / No questions) có dạng sau:
S + | asked (+ O) wanted to know wondered |
+ if / whether + S + V. |
Ví dụ:
- “Are you hungry?” he asked.
= He asked if / whether I was hungry.
- “Did you play this game?” Tam asked.
= Tam asked if / whether I had played this game.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes – No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
- says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ:
- He said to me: “Have you been to Japan?”
= He asked me if / whether I had been to Japan.
B. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-questions
S + |
asked (+ O) |
+ Wh-words + S + V. |
Ví dụ:
- They asked us: “Where are you going on vacation?”
= They asked us where we were going on vacation.
- “What are you talking about?” said the teacher.
= The teacher asked us what we were talking about.
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ:
- He said to me: “Who are you reading to?”
= He asked me who I was reading to.
3. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
S + told + O + to-infinitive. |
Ví dụ:
- “Please wait for me here, Mary.” Tom said.
= Tom told Mary to wait for him there.
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S + told + O + not to-infinitive. |
Ví dụ:
- “Don’t talk in class!” the teacher said.
= The teacher told the children not to talk in class.
Có một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh mà các bạn cần lưu ý. Bao gồm: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct…
► Đọc thêm: 5 Phút thuộc ngay Cấu trúc Would You Mind / Do You Mind
Như vậy với những thông tin chia sẻ trên đây, vuihoctienganh.vn hy vọng đã giúp bạn phần nào cải thiện được kiến thức về cấu trúc câu tường thuật của mình và tự tin giao tiếp hơn.
Chúc các bạn thành công!