Toàn bộ Cấu trúc AS thông dụng trong Tiếng Anh

Cấu trúc as trong tiếng Anh không chỉ có as soon as hay là as well as đâu nhé. Ngoài hai cấu trúc này ra thì từ as còn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác trong cả văn nói lẫn văn viết.

Vậy những cấu trúc đó là gì và cách dùng như thế nào, mời bạn đọc cùng tham khảo với Vuihoctienganh.vn để nắm rõ nhé!

cấu trúc as thường được sử dụng trong Tiếng Anh
Tổng hợp toàn bộ cấu trúc as thường được sử dụng trong Tiếng Anh

1. Ba cách dùng từ “as” riêng lẻ trong Tiếng Anh

Khi từ as chỉ đứng một mình và không đi kèm với một cấu trúc nào đó thì nó mang khá là nhiều nghĩa khác nhau. Các nghĩa này sẽ phụ thuộc vào vị trí cũng như cách diễn tả của người nói.

Vậy khi gặp từ as trong câu chúng ta sẽ hiểu nghĩa của nó như thế nào? Dưới đây à giải nghĩa của từ as khi nó đứng một mình:

1.1. As có nghĩa là “bởi vì”

Gần giống với because, đôi khi người ta dùng từ as để nói là “bởi vì …”. Nhưng tại sao lại dùng as thay cho because, rất đơn giản đó là người nói muốn nói lý do mà cả người nghe lẫn người nói đều đã biết lý do đó rồi.

Cấu trúc:

As + Mệnh đề 1, Mệnh đề 2

Example:

  • As you absent two lessons, you will have to take this subject again. (Bởi vì bạn vắng mặt hai tiết học, bạn phải học lại môn học này)
  • As you get up late, you have to eat breakfast quickly (Bởi vì con ngủ dậy muộn, con phải ăn sáng nhanh lên)

1.2. As có nghĩa là “với tư cách là”

Cấu trúc thứ hai của as mang nghĩa “với tư cách là”. Khi đằng sau as là một danh từ thì sẽ được dịch là “người nào/cái gì đó … với tư cách là …”

Cấu trúc:

Mệnh đề + as + danh từ/cụm danh từ

Example:

  • My father works in that school as a manager teacher (Bố tôi làm việc ở trường học với tư cách là quản lý giáo viên)
  • She advised me as a doctor (Cô ấy khuyên tôi với tư cách là một bác sĩ)

1.3. As có nghĩa là “như”

Trong trường hợp as đứng trước một mệnh đề nó còn mang nghĩa là “như”.

Example:

  • As you know, I am a teacher (Như bạn biết, tôi là một giáo viên)
  • As I said, Vietnamese grammar is not difficult to learn (Như tôi đã nói, ngữ pháp tiếng Việt thì không quá khó để học)

2. Các cấu trúc ngữ pháp có sử dụng As

Ngoài trường hợp từ as đứng trước danh từ hay một mệnh đề thì as còn được sử dụng trong các cấu trúc, dưới đây là tổng hợp các cấu trúc có chứa as.

2.1. Cấu trúc as soon as

Cấu trúc as soon as được sử dụng như thế nào
Cấu trúc as soon as được sử dụng như thế nào

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, được dịch là “ngay khi”. Dùng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

Xem chi tiết hơn về cấu trúc as soon as

Cấu trúc:

Tùy từng tình huống và từng thì trong tiếng Anh, as soon as có cấu trúc như sau:

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Example:

  • My son checks his mobile phone to read news as soon as he wakes up (Con trai tôi kiểm tra điện thoại để đọc tin tức ngay khi vừa thức dậy)
  • My mom goes to the office as soon as she finishes her breakfast every morning (Mẹ tôi đến sở làm luôn ngay khi ăn sáng xong)
  • Yesterday my brother played game on the TV as soon as he had finished his homework (Hôm qua khi vừa làm xong bài tập về nhà, em trai tôi liền chơi trò chơi trên ti vi)
  • I’ll go to Mai’s house as soon as it stops raining (Tôi sẽ đến nhà của Mai ngay khi trời tạnh mưa)

2.2. Cấu trúc as well as

Cấu trúc as well as mang nghĩa là “cũng như”. Hoặc ta cũng có thể dịch là “không những…mà còn…” hoặc “vừa…vừa…”.

Cấu trúc:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Example:

  • My teacher gives me useful advice as well as helping me complete my project quickly (Giáo viên không những cho tôi những lời khuyên hữu ích mà còn giúp tôi hoàn thành dự án nhanh chóng)
  • He runs every day regularly as well as exercises everyday (Anh ấy chạy bộ hàng ngày đều đặn cũng như tập thể dục mỗi ngày)

2.3. Cấu trúc so sánh as…as

Ngoài những cấu trúc trên, khi ta so sánh hai vật hoặc hai điều gì đó có tính chất ngang bằng nhau ta sử dụng as…as.

Cấu trúc:

S + V/tobe + as + (adj/ adv) + as

Example:

  • My mom sings as beautifully as a popular singer (Mẹ của tôi hát hay như ca sĩ nổi tiếng)
  • This dress is as colorful as the one I have ever seen (Chiếc váy này có màu sắc giống với cái mà tôi có)
  • This shoes is as expensive as your shoes (Đôi giày này đắt như đôi giày của bạn)

2.4. Cấu trúc such as

Cấu trúc such as mang nghĩa “như là” hay “ví dụ”. Tuy có vẻ gần giống với “like” nhưng chúng ta cần hiểu cấu trúc của such as như sau:

Cấu trúc:

Mệnh đề + such as + Mệnh đề/cụm danh từ

Example:

  • I want to eat something sweet such as a chocolate or a candy (Tôi muốn ăn thứ gì ngọt ví dụ như sô cô la hay là kẹo ngọt)
  • There are many big cities in Viet Nam, such as Ha Noi, Ho Chi Minh, and Hai Phong (Có nhiều thành phố lớn tại Việt Nam ví dụ Hà Nội, Hồ Chí Minh và Hải Phòng)

Cấu trúc as if/ as though trong tiếng anh

3. Bài tập ví dụ

3.1. Lựa chọn đáp án đúng

  1. Drinking too much alcohol is not good, (as well as/as soon as/such as) making you drunk.
  2. His girlfriend is smart (as well as/ as soon as/such as) beautifull.
  3. I called the police (as well as/ as soon as/such as) I found the wallet.
  4. My father will buy a new car for my mom (as well as/ as soon as/such as) he is paid the salary.
  5. You can buy lots of things in this market (as well as/ as soon as/such as) toys, books, food…

Đáp án:

  1. as well as
  2. as well as
  3. as soon as
  4. as soon as
  5. such as

3.2. Viết lại câu sử dụng cấu trúc as well as/as soon as/such as/as…as

  1. Nam is good at studying and playing football. Nam is handsome.
  2. I want to play something. I want to play a game. I want to play badminton.
  3. My sister is tall. The model is tall.
  4. I will buy a new computer. I am paid my salary.

Đáp án:

  1. Nam is good at studying and playing football as well as handsome
  2. I want to play something such as game or badminton.
  3. My sister is as tall as a model.
  4. I will buy a new computer as soon as I am paid my salary.

Trên đây là tổng hợp các cấu trúc as mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc. Chúng tôi hi vọng rằng với cấu trúc cũng, giải thích và các ví dụ thực tế sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng các cấu trúc liên quan đến as. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi, hẹn gặp lại các bạn tại những cấu trúc tiếp theo nhé!

About Trần Hằng

Previous

Cách sử dụng Cấu trúc Prevent, phân biệt Prevent với Avoid

Object là gì? Cách dùng và cấu trúc object

Next