Cách phát âm ed đúng chuẩn [Không bao giờ sai]

Có quá nhiều người phát âm đuôi ED sai, đây là môt điểm yếu trong việc nói tiếng anh của người Việt. Bài viết này rất chi tiết, phần nào sẽ giúp các bạn biết rõ cách đọc đuôi ed đúng chuẩn.

Mọi động thì có quy tắc khi chia ở quá khứ hoặc các thì hoàn thành đều phải thêm đuôi “-ed” ở phía sau động từ nguyên thể (ví dụ: needed, wanted…).

Thế nhưng khi chúng ta nói, tùy theo trường hợp mà cách phát âm ed sẽ được phát âm khác nhau.

Chính vì lý do đó, mà rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phát âm phần đuôi này. Đặc biệt còn gây khó hiểu cho người giao tiếp với bạn, khi bạn nói sau.

Trong bài viết này, Vui học tiếng Anh sẽ tổng hợp các cách phát âm ed, cùng cách học siêu hiệu quả để bạn có thể dễ dàng phát âm ed đúng chuẩn. Cùng khám phá ngay nhé ^.^

cách phát âm -ed chuẩn xác trong tiếng anh

Nhưng trước khi đi vào phần học chính, chúng ta cần phải nắm được thế nào là âm hữu thanh và âm vô thanh trước đã nhé.

Âm hữu thanh và âm vô thanh là gì?

NOTE: Bất kỳ lúc nào bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa 2 dấu gạch chéo (/ /) thì đó chính là nghĩa là cách phát âm hoặc là âm điệu của chữ cái đó.

  • Âm hữu thanh: là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.

Trong tiếng Anh, chúng ta có các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

  • Âm vô thanh: là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng. Hãy thử làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.

Chúng ta có các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh, bao gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Đến đây các bạn đã năm được thế nào là phụ âm vô thanh và hữu thanh chưa nào? Nếu chưa thì hãy xem lướt lại 1 lần nữa. Rồi đi tiếp vào các quy tắc phát âm “ed” siêu dễ nhớ dưới đây nha.

Âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng anh

Cách phát âm ED dễ nhớ trong tiếng Anh

Có 3 cách phát âm ed chính gồm:

Đuôi -ed đọc là /ɪd/

Đuôi -ed đọc là /t/

Đuôi -ed đọc là /d/

khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/

Ví dụ: noted, added

khi âm cuối của động từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/ (âm vô thanh)

Ví dụ: washed, cooked, danced

khi âm cuối cua từ kết thúc bằng: các âm còn lại (âm hữu thanh)

Ví dụ: loved, studied

NOTE: Khi phát âm đuôi -ed chúng ta sẽ dựa vào phiên âm cuối cùng của từ để xác định cách đọc, chứ KHÔNG dựa vào chữ cái cuối cùng của từ để xác định cách đọc.

Bởi điều đó, có thể khiến bạn đọc sai. Ví dụ như từ “wash” (rửa) khi chuyển sang quá khứ thì nó sẽ được phát âm là /wɑːʃt/ bởi phụ âm kết thúc của từ này là /ʃ/. Nhưng nếu chúng ta dựa vào chữ cái cuối cùng của từ là /h/ thì cách đọc sẽ là /wɑːʃd/ – là sai đó nhé!

↪ Xem chi tiết cách phát âm -ed đúng chuẩn tại video dưới đây nhé. (Nguồn: BBC Learning English)

Video các phát âm đuôi ED chuẩn Anh – Anh

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ – Câu thần chú 

Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

Ví dụ:

Từ

Phiên âm

Phát âm

Hoped (Hy vọng)

/hoʊpt/

Coughed (Ho)

/kɔːft/

Fixed (Sửa chữa)

/fɪkst/

Washed (Rửa)

/wɔːʃt/

Catched (Bắt, nắm bắt)

/kætʃt/

Asked (Hỏi)

/æskt/

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có âm kết thúc là /t/ hoặc /d/.

Khi âm cuối của động từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/ thì đuôi -ed sẽ được phát âm là /t/ hoặc /d/.

Ví dụ:

Từ

Phiên âm

Phát âm

Needed (cần)

/ˈniːdɪd/

Added (thêm vào)

/ˈfeɪdɪd/

Wanted (muốn)

/ˈwɔntɪd/

Painted (vẽ tranh)

/ˈpeɪntɪd/

3. Các từ kết thúc bằng phụ âm sẽ được phát âm là /d/ khi thêm đuôi -ed

Ví dụ:

Từ

Phiên âm

Phát âm

Cried (khóc)

/kraɪd/

Smiled (cười)

/smaɪld/

Played (chơi)

/pleɪd/

Changed (thay đổi)

/ʧeɪnʤd/

Owned (ở hữu)

/oʊnd/

NOTE:

↪ Một lưu ý đặc biệt với đuôi “-ed” trong các động từ. Sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì.

Ví dụ: Aged, Blessed, Dogged… sẽ đều được phát âm là

  • An aged man – phát âm là /ɪd/
  • A blessed nuisance – phát âm là /ɪd/
  • A dogged persistence – phát âm là /ɪd/…

↪ Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

  • He aged quickly – phát âm là /d/
  • He blessed me – phát âm là /t/
  • They dogged him – phát âm là /d/

Bạn có thể lưu lại bức ảnh minh họa sau đây:

Cách phát âm ed

Mẹo phát âm đuôi -ed dễ nhớ

Vậy là chúng ta đã xong phần kiến thức trọng tâm. Câu hỏi tiếp theo mà rất nhiều bạn đặt ra là Nhiều quá làm sao nhớ hết nhỉ?

Với trường hợp đuôi ed phát âm là /id/, hầu như ai từng đọc qua cũng có thể dễ nhớ rất nhanh.

Tuy nhiên, với 2 trường hợp còn lại thì lại không hề dễ dàng và rất nhanh quên với những ai yếu tiếng Anh. Vậy thì phải làm sao?

ĐỪNG LO! Ngoài cách học bằng phương pháp phân biệt giữa âm vô thanh và hữu thanh, Vui học tiếng Anh sẽ chỉ cho bạn thêm một cách phân biệt ed trong 2 trường hợp còn lại nhé.

mẹo phát âm đuôi ed

↪ Mẹo phát âm -ed trong tiếng Anh

  • Phát âm /id/ nếu từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: nhớ niệm thần chú ‘tôi đi’
  • Phát âm /t/ nếu từ kết thúc bằng /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/: đọc thần chú sáng sớm chạy khắp phố phường
  • Phát âm là /d/ đối với các âm còn lại

Quá dễ dàng phải không nào?

Bên cạnh cách phát âm âm đuôi trong tiếng Anh, cần chú ý đến trọng âm và ngữ điệu khi giao tiếp. Một câu nói dù phát âm chuẩn, rõ ràng nhưng không có trọng âm và sự liên kết giữa các từ thì sẽ không tự nhiên và không thể hiện được hết ý nghĩa của câu.

Đối với những người mới bắt đầu, hoặc tự học online lại nhà, các bạn nên xây dựng cho mình một lộ trình học chi tiết và cụ thể từ A-Z bắt đầu từ các âm cơ bản nhất, dễ nhớ và luyện tập hàng ngày.

Bài tập về cách phát âm -ed

Sau đây là một số bài tập cơ bản về cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh. Bạn nên tự làm một lần rồi sau đó mới tra các từ không biết và sửa lại đáp án đúng, hãy ghi lại những từ bạn chưa biết cả phiên âm, nghĩa và cách sử dụng để ôn tập sau. Ngoài ra, cũng nên tìm một số phương pháp học từ vựng hiệu quả áp dụng cho bản thân dễ nhớ hơn nhé!

Bài tập: Chọn từ có cách phát âm đuôi ed khác với các từ còn lại

1. a. demanded b. requested c. started d. worked
2. a. leaded b. launched c. watched d.  finished
3. a. joined b. faxed c. happened d. enjoyed
4. a. naked b. corrected c. interested d. asked
5. a. borrowed b. reserved c. shared d. attracted
6. a. stopped b. entertained c. informed d. installed
7. a. improved b. stayed c. changed d. produced
8. a. phoned b. invested c. participated d. wanted
9. a. waked b. walked c. naked d. talked
10. a. traveled b. frightened c. studied d. prepared

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. A

5. D

6. A

7. C

8. A

9. C

10. A

Hy vọng với những chia sẻ ở trên sẽ giúp các bạn không còn gặp khó khăn trong việc phân việt và cách phát âm -ed nữa. Nếu có thắc mắc gì thì cứ comment bên dưới để Vui học tiếng Anh hỗ trợ bạn nha.

About admin

Previous

Tổng Hợp Những Câu Nói Nói Hay Về Tình Yêu Bằng Tiếng Anh

Cấu trúc “Enough” trong tiếng anh

Next